Danh Mục Thiết Bị PCCC Phải Kiểm Định (Updated 2024)

Chủ nhật - 14/07/2024 22:58 66 0
Danh mục phương tiện thiết bị phòng cháy chữa cháy phải kiểm định (Cập mới nhật mới Nghị định 50/2024/NĐ-CP)
Danh Mục Thiết Bị PCCC Phải Kiểm Định (Updated 2024)

 1. Kiểm định phương tiện PCCC là gì?

Kiểm định phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy là hình thức kiểm tra chất lượng thiết bị có đạt tiêu chuẩn theo quy định để có thể đưa vào sử dụng.

Các thiết bị phòng cháy và chữa cháy cũng có quy trình kiểm định riêng, các danh mục phương tiện PCCC phải kiểm định bằng cách trải qua quy trình kiểm tra, đánh giá và chứng nhận sự an toàn từ Cảnh sát PCCC.

Vậy danh mục thiết bị PCCC thuộc hạng mục phải kiểm định bao gồm những gì? Có những yêu cầu gì? Được chi tiết tại quy định nào?! PCCC Thành Phố Mới sẽ giải đáp ngay trong bài viết dưới đây!

 LƯU Ý QUAN TRỌNG

Nội dung về kiểm định trang thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã được cập nhật mới ở thời điểm hiện tại theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP về PCCC (Sửa đổi bổ sung cho Nghị định 136/2020/NĐ-CP và Nghị định 83/2021/NĐ-CP.

Những nội dung mới, bổ sung được BÔI CHỮ MÀU ĐỎ, những nội dung cũ và loại bỏ sẽ được hiển thị bằng dấu GẠCH NGANG. Quý bạn đọc vui lòng đọc chậm và xem kỹ để tránh nhầm lẫn.

thiet bi pccc kiem dinh

 2. Quy định yêu cầu kiểm định thiết bị PCCC

TT ÁP DỤNG KIỂM ĐỊNH DIỄN GIẢI TÌNH TRẠNG
1 Nghị định 35/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ĐÃ HẾT HIỆU LỰC 
2 Nghị định 46/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 35/2003/NĐ-CP ĐÃ HẾT HIỆU LỰC 
3 Nghị định 79/2014/NĐ-CP Thay thế Nghị định 35/2003/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 46/2012/NĐ-CP ĐÃ HẾT HIỆU LỰC 
4 Nghị định 136/2020/NĐ-CP Thay thế Nghị định 79/2014/NĐ-CP BAN HÀNH 2020 
5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2020/NĐ-CP SỬA ĐỔI BỔ SUNG 

Áp dụng kiểm định: Nghị định 136/2020/NĐ-CP + Nghị định 50/2024/NĐ-CP

thiet bi pccc kiem dinh

► Xem thêm:  Hồ Sơ Quản Lý Công Tác PCCC【Hướng Dẫn Chi Tiết】

 3. Các lưu ý về kiểm định phương tiện, thiết bị PCCC

Nội dung của điều 38 thuộc nghị định này giải thích chi tiết các thông tin về kiểm định phương tiện PCCC (11 mục, bao gồm cả phần loại bỏ và bổ sung theo NĐ 50/2024 mới).Đặc biệt các cơ sở, công ty cần kiểm định lô hàng phương tiện thiết bị phòng cháy chữa cháy tại cơ quan Công an – Cục cảnh sát PCCC&CNCH, vui lòng xem kỹ phần này.

Điều 38. Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

1. Kiểm định phương tiện PCCC là hoạt động theo quy trình của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để kiểm tra, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của phương tiện PCCC với yêu cầu quy định trong quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu về bảo đảm an toàn PCCC theo hướng dẫn của Bộ Công an.
2. Phương tiện PCCC thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này được sản xuất mới, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu trước khi đưa vào lưu thông phải được kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC.
3. Nội dung kiểm định:

a) Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện PCCC.

b) Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện.

4. Phương thức kiểm định:

a) Kiểm tra số lượng, nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số se-ri và các thông số kỹ thuật của phương tiện.

b) Kiểm tra chủng loại, mẫu mã phương tiện.

c) Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện PCCC.

Mẫu phương tiện để kiểm định được lấy ngẫu nhiên theo phương pháp lấy mẫu quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Trường hợp chưa có quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện PCCC thì thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam.

Cho phép sử dụng kết quả kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp phép để xem xét cấp giấy chứng nhận kiểm định;

c) Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

Mẫu phương tiện để kiểm định được lấy ngẫu nhiên theo phương pháp lấy mẫu quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp chưa có quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy thì thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam.

Cho phép sử dụng kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài để xem xét cấp giấy chứng nhận kiểm định theo quy định của Bộ Công an;

d) Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định phương tiện PCCC (Mẫu số PC25).


5. Hồ sơ đề nghị kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC:

a) Hồ sơ đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC: Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC (Mẫu số PC26) của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện PCCC; Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.

b) Hồ sơ đề nghị kiểm định phương tiện PCCC: Văn bản đề nghị kiểm định phương tiện PCCC (Mẫu số PC26) của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện PCCC; Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.

c) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC (Mẫu số PC27); biên bản kiểm định phương tiện PCCC của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC; biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28); Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.

d) Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.

Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo kết quả kiểm định của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy bao gồm:

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC27); Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC25); Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28); Giấy chứng nhận xuất xứ (trường hợp chưa kết nối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành) hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;

b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài bao gồm:

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC27); kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức thử nghiệm, kiểm định nước ngoài kèm theo các chỉ tiêu kỹ thuật đã được thử nghiệm; Giấy chứng nhận xuất xứ (trường hợp chưa kết nối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành) hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;

c) Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

giay kiem dinh pccc theo nghi dinh 136
Giấy kiểm định PCCC theo Nghị định 136
6. Cơ quan, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này cho cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại khoản 11 Điều này theo một trong các hình thức sau:

a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền.

b) Trực tuyến tại cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước); hồ sơ điện tử thực hiện theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.

c) Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.

7. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện theo các quy định sau:

a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC (Mẫu số PC03) hoặc ghi nội dung tiếp nhận để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về PCCC (Mẫu số PC04).

8. Thông báo kết quả xử lý hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải giao trực tiếp 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về PCCC cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01 bản.

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận gửi thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại về việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ;

c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải gửi 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về PCCC cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó và lưu 01 bản.

9. Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
10. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

a) Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cơ quan Công an trực tiếp kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, cơ quan Công an đã tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo cho cơ quan, tổ chức đã gửi hồ sơ trước đó về việc tổ chức lấy mẫu xác suất để thực hiện việc kiểm định, sau khi lấy mẫu phải lập biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm định kèm theo biên bản kiểm định, cơ quan Công an phải thông báo kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

b) Trường hợp phương tiện PCCC do cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC thực hiện kiểm định và đề nghị cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC quy định tại điểm c khoản 5 Điều này, cơ quan Công an có trách nhiệm xem xét, đánh giá kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

c) Mỗi phương tiện PCCC chỉ thực hiện kiểm định một lần và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC (Mẫu số PC29) và dán tem kiểm định.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC, đơn vị thực hiện kiểm định có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC đã cấp.

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 5 Điều này, cơ quan Công an có trách nhiệm xem xét, đánh giá kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

b) Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy chỉ thực hiện kiểm định một lần và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC29) và dán tem kiểm định.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thực hiện kiểm định và cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp; trường hợp cấp giấy chứng nhận kiểm định theo kết quả thử nghiệm kiểm định của cơ quan, tổ chức nước ngoài, đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp

11. Thẩm quyền kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC:

a) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện PCCC quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện PCCC quy định tại các mục 2, 3, 6, 7 và 8 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này của cơ quan, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện PCCC do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.

c) Đơn vị thuộc cơ quan Công an có đủ điều kiện, được Bộ Công an cho phép thực hiện công tác kiểm định; cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC đã được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC được phép thực hiện các hoạt động tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định, lấy mẫu, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật và lập biên bản kiểm định phương tiện PCCC (Mẫu số PC25) đối với loại phương tiện PCCC đã được cấp phép kiểm định thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Sau khi có kết quả kiểm định phải thông báo bằng văn bản kèm theo biên bản kiểm định để đơn vị đề nghị kiểm định gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều này đến cơ quan Công an có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC.

Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có phương tiện phòng cháy và chữa cháy được lấy mẫu kiểm định tại địa bàn quản lý.

12. Cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC

Cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được phép thực hiện các hoạt động tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định, lấy mẫu, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật và lập biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC25) đối với loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã được cấp phép kiểm định thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các phương tiện phòng cháy và chữa cháy được cơ sở trực tiếp sản xuất hoặc nhập khẩu). Sau khi có kết quả kiểm định phải thông báo bằng văn bản kèm theo biên bản kiểm định để đơn vị đề nghị kiểm định gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 5 Điều này đến cơ quan Công an có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

Xem đầy đủ sửa đổi, bổ sung của Nghị định này, tải về phần so sánh giữa 2 Nghị định tại đây .

thiet bi pccc kiem dinh

► Xem thêm:  Hướng dẫn sử dụng tủ báo cháy trung tâm (Tải về PDF)

Danh mục thiết bị PCCC phải kiểm định

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THUỘC DIỆN KIỂM ĐỊNH

(Kèm theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

STT Phương tiện kiểm định
1 Xe chữa cháy; xe cứu nạn, cứu hộ; xe thang chữa cháy; xe trạm bơm; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe chở và nạp bình khí thở chữa cháy; xe hút khói; tàu, xuồng ca nô chữa cháy; máy nạp khí sạch.
2 Máy bơm chữa cháy.
3 Phương tiện chữa cháy thông dụng: Vòi chữa cháy; lăng chữa cháy; đầu nối, trụ nước chữa cháy; bình chữa cháy các loại.
4 Chất chữa cháy gốc nước, chất tạo bọt chữa cháy.
5 Mẫu kết cấu được bọc bảo vệ bằng các chất hoặc vật liệu chống cháy; mẫu cấu kiện ngăn cháy (cửa ngăn cháy, vách ngăn cháy, van ngăn cháy, màn ngăn cháy).
6 Thiết bị thuộc hệ thống báo cháy: Tủ trung tâm báo cháy, đầu báo cháy các loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút ấn báo cháy.
7 Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng khí, sol-khí, nước, chất chữa cháy gốc nước, bọt, bột): Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy tự động; chuông, còi, đèn cảnh báo xả chất chữa cháy, nút ấn xả chất chữa cháy; van báo động, van tràn ngập, van chọn vùng, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy; ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy; đầu phun chất chữa cháy các loại; chai chứa khí.
8 Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố.
9 Quần, áo, mũ, ủng, găng tay chữa cháy chuyên dụng./.

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THUỘC DIỆN KIỂM ĐỊNH

(Kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)

STT DANH SÁCH THIẾT BỊ
1 Máy bơm chữa cháy.
2 Phương tiện chữa cháy thông dụng: vòi chữa cháy; lăng chữa cháy; đầu nối; trụ nước chữa cháy; bình chữa cháy các loại.
3 Chất chữa cháy gốc nước, chất tạo bọt chữa cháy, bột chữa cháy.
4 Thiết bị báo cháy: tủ trung tâm báo cháy, đầu báo cháy các loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút ấn báo cháy.
5 Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng khí, sol-khí, nước, chất chữa cháy gốc nước, bọt, bột): tủ điều khiển hệ thống chữa cháy tự động bằng khí; chuông, còi, đèn cảnh báo xả chất chữa cháy, nút ấn xả chất chữa cháy; van báo động, van tràn ngập; ống và phụ kiện đường ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà hoặc dùng trong hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy; đầu phun chất chữa cháy các loại; chai chứa khí.
6 Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố.

thiet bi pccc kiem dinh

 NỘI DUNG CÙNG CHỦ ĐỀ NÀY!

Trên đây là thông tin về danh mục thiết bị PCCC thuộc phạm vi yêu cầu kiểm định.

Nếu có bất cứ thắc mắc nào thì đừng ngần ngại liên hệ với PCCC Thành Phố Mới để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Nhà phân phối trang thiết bị PCCC đã kiểm định

PCCC Thành Phố Mới (Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới) – Nhà phân phối thiết bị PCCC đã được kiểm định toàn khu vực miền Nam giá tốt nhất!

Chuyên cung cấp, phân phối phương tiện, trang thiết bị PCCC, bình chữa cháy kiểm định chính hãng giá tốt nhất tại miền Nam | BÌNH DƯƠNG – BÌNH PHƯỚC – ĐỒNG NAI – HCM,.

 Phương tiện, trang thiết bị chính hãng, nhập khẩu chính thức, chứng từ CO.CQ.

 Được Bộ Công an kiểm định, chứng nhận chất lượng an toàn, có tem kiểm định theo nghị định.

 Cam kết về chất lượng sản phẩm, giao hàng tận nơi, đảm bảo giá thành tốt nhất, đổi trả 1:1.

 Bảo hành chính hãng, 30 ngày hoàn trả, hậu mãi tốt nhất, chiết khấu tốt nhất, hợp tác lâu dài.

thiet bi pccc kiem dinh

► XEM THÊM: GIỚI THIỆU / TRANG SẢN PHẨM / TRANG DỊCH VỤ / LIÊN HỆ CHÚNG TÔI

 Liên hệ PCCC Thành Phố Mới

Thông tin về các sản phẩm, vui lòng xem tại bảng báo giá hoặc xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới

  • Hotline: 0988 488 818
  • Điện thoại: 0274 222 5555
  • Email: thanhphomoi.co@gmail.com
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Nguồn tin: thietbipcccbinhduong.com

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây