Module logo

Tiêu chuẩn thiết kế PCCC

Tiêu chuẩn thiết kế PCCC

Những câu hỏi chung:

  • Câu hỏi Phòng và chữa cháy cho nhà cao tầng
  • Trả lời
    I. Những đặc điểm của nhà cao tầng liên quan đến phòng cháy chữa cháy

    Hiệnnay, việc xây dựng nhà cao tầng là xu hướng tất yếu trong quá trình đôthị hoá đang phát triển nhanh ở nước ta. Tuy nhiên, đây là loại côngtrình với mật độ tập trung người cao và có những đặc điểm liên quan đếnan toàn phòng cháy chữa cháy khác các công trình thấp tầng. Qua nghiêncứu cho thấy, nhà cao tầng có một số đặc điểm chính liên quan đến phòngcháy chữa cháy như sau:

    1. Diện tích sử dụng lớn, số lượng ngườiđông, công năng sử dụng phức tạp, tập trung nhiều chất cháy, có nhiềuhệ thống thiết bị kỹ thuật, nguy cơ xảy ra cháy cao
    2. Lối thoát nạnchính cho người trong nhà cao tầng là qua các cầu thang bộ đi xuống mặtđất rồi ra ngoài nhà. Vì vậy, nhà càng cao thì đường thoát nạn càngdài, thời gian thoát nạn ra khỏi nhà càng lâu, nguy cơ đám cháy đe doạtính mạng con người càng cao
    3. Tốc độ, áp lực của gió trên cao làmtăng tốc độ cháy lan và mức độ phức tạp của đám cháy. Hành lang giữa vàcác buồng thang bộ trong nhà cao tầng nếu không có giải pháp bảo vệ sẽlà các con đường lan truyền lửa, khói, hơi nóng, khí độc từ đám cháylên các tầng trên và lan ra toàn nhà, đồng thời cản trở việc thoát nạnvà đe doạ tính mạng những người chưa thoát kịp ra khỏi nhà.
    4. Khókhăn cho việc cấp nước chữa cháy và khó khăn cho việc cứu hộ, cứu nạncũng như việc triển khai các hoạt động chữa cháy trên các tầng cao...nhất là đối với các nhà cao tầng xây dựng ở các địa phương chưa đượctrang bị các xe thang chữa cháy chuyên dụng hoặc các nhà cao tầng cóchiều cao vượt quá tầm với của các xe thang, hoặc không có đường bãi đủtiêu chuẩn cho các xe thang hoạt động.
    Như đã nêu trên, do đặc điểmvề chiều cao, các đám cháy xảy ra trong nhà cao tầng thường diễn biếnrất phức tạp, việc ứng cứu, hỗ trợ của lực lượng phòng cháy chữa cháytừ bên ngoài đối với các đám cháy nhà cao tầng là rất khó khăn dẫn tớinguy cơ thiệt hại lớn về người và tài sản. Vì vậy, để đảm bảo an toànphòng cháy chữa cháy, các nhà cao tầng phải được trang bị đầy đủ các hệthống, thiết bị kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, đảm bảo yêu cầu tự cứulà chính với hiệu quả cao nhất khi có cháy xảy ra. Trang bị phương tiệnphòng cháy chữa cháy cho các nhà cao tầng phải được đề ra và thực hiệnngay từ giai đoạn đầu tư xây dựng cho đến giai đoạn sử dụng sau này.Qua khảo sát cho thấy, việc đầu tư cho phòng cháy chữa cháy ở các nhàcao tầng làm chung cư ở nước ta hiện nay theo các mức độ sau:
    - Cácnhà cao tầng làm căn hộ cao cấp thuộc đầu tư nước ngoài xây dựng trongnhững năm gần đây thường được đầu tư về phòng cháy chữa cháy đầy đủtheo thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy của nước ngoài.
    - Mộtsố nhà cao tầng làm căn hộ cao cấp đầu tư trong nước xây dựng những nămgần đây cũng được đầu tư cho phòng cháy chữa cháy đầy đủ theo các tiêuchuẩn Việt nam và tiêu chuẩn nước ngoài.
    - Đa số nhà cao tầng làmnhà ở chung cư xây dựng trước đây và một số nhà cao tầng xây dựng ở cáckhu đô thị mới gần đây, việc đầu tư cho phòng cháy chữa cháy chưa đầyđủ theo yêu cầu tiêu chuẩn.

    II. Các hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy trong nhà cao tầng


    Theoquy định của tiêu chuẩn, tuỳ theo quy mô, mức độ đầu tư và yêu cầu sửdụng, các nhà cao tầng phải được trang bị các hệ thống, thiết bị phòngcháy chữa cháy sau:

    1. Các hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy
    a. Hệ thống phát hiện cháy và báo cháy
    b. Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà cho các trụ, họng nước
    c. Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà cho các họng nước vách tường
    d. Hệ thống chữa cháy tự động
    e. Hệ thống Chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn lối thoát nạn
    f. Hệ thống điều áp buồng thang
    g. Hệ thống hút khói chủ động
    h. Các hệ thống, thiết bị ngăn cháy, chống khói (cửa ngăn cháy, van ngăn cháy)
    i. Các thiết bị chữa cháy, cứu hộ loại cầm tay, di động

    2. Các hệ thống, thiết bị khác có liên quan đến phòng cháy chữa cháy
    a. Máy phát điện dự phòng
    b. Thang máy cho lực lượng chữa cháy
    c. Hệ thống phát hiện khí gas
    d. Hệ thống hút khí gas
    e. Hệ thống cung cấp nước
    f. Hệ thống điều khiển thông gió và điều hoà không khí
    g. Hệ thống nghe, nhìn phục vụ quản lý và bảo vệ toà nhà
    h. Hệ thống, thiết bị cung cấp và sử dụng điện
    i. Hệ thống chống sét, tiếp đất
    k. Hệ thống thông tin liên lạc

    3. Những thiếu sót, sai phạm về chất lượng thiết bị phòng cháy chữa cháy
    Nhưđã nêu trên, chất lượng của thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháytrong nhà cao tầng là rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp tới cácđiều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy của công trình. Qua kiểm tra antoàn phòng cháy chữa cháy ở một số nhà cao tầng cho thấy còn nhiềuthiếu sót, sai phạm liên quan tới chất lượng thiết bị phòng cháy chữacháy, cụ thể là:
    - Không thiết kế, lắp đặt hệ thống báo cháy tự động như quy định của tiêu chuẩn
    - Không thiết kế, lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động như quy định của tiêu chuẩn
    -Không có bể dự trữ nước cho chữa cháy, hoặc có nhưng chung với bể nướcsinh hoạt và không đủ dung tích dự trữ như quy định của tiêu chuẩn.Nguồn nước cấp vào bể yếu, không đảm bảo phục hồi đủ nước chữa cháytrong thời gian 24 giờ.
    - Không có trạm bơm chữa cháy cố định (chỉcó một máy bơm xăng di động), không trang bị đầy đủ các trang bị phươngtiện chữa cháy, cứu hộ cần thiết.
    - Có bơm chữa cháy nhưng không đảmbảo lưu lượng, áp lực để chữa cháy ở các tầng cao. Một số công trìnhthiết kế cấp nước chữa cháy theo kiểu tự chảy từ bể nước trên mái, nhưvậy không đảm bảo lưu lượng và áp lực chữa cháy, nhất là cho các tầngtrên cùng.
    - Bố trí các họng nước chữa cháy không đảm bảo yêu cầu mỗi điểm cháy phải có 2 họng cùng phun đến...
    -Chỉ có một buồng thang thoát nạn, nhưng buồng thang hở, không đảm bảoyêu cầu chống cháy, chống khói hoặc có thiết kế buồng thang kín nhưngkhông có hệ thống điều áp buồng thang, hoặc có nhưng áp lực yếu khôngđảm bảo yêu cầu chống tụ khói trong buồng thang.
    - Không có hệ thống chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn lối thoát nạn.
    - Chỉ có một nguồn điện cho máy bơm chữa cháy, không có nguồn điện dự phòng hoặc máy phát điện dự phòng.
    - Cửa ngăn cháy không đảm bảo về giới hạn chịu lửa theo tiêu chuẩn.
    -Chất lượng các hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy chưa đảm bảo yêucầu như: hệ thống báo cháy hay báo giả hoặc không hoạt động sau mộtthời gian sử dụng; đường ống cấp nước chữa cháy bị rò rỉ, không duy trìđược áp lực chữa cháy theo yêu cầu; máy bơm chữa cháy (chủ yếu là bơmxăng) hay bị hư hỏng, trục trặc; hệ thống đèn chiếu sáng sự cố thườngbị hỏng ác quy sau một thời gian hoạt động.v.v.

    4. Một số kiến nghị về công tác kiểm định chất lượng thiết bị phòng cháy chữa cháy
    Sởdĩ còn tình trạng sai sót, kém chất lượng nêu trên đối với các hệthống, thiết bị phòng cháy chữa cháy trong các nhà cao tầng, theo chúngtôi có nhiều nguyên nhân như: do điều kiện hạn hẹp về vốn đầu tư, dotrình độ năng lực thiết kế, thi công và do chất lượng các thiết bị, vậttư v.v thì còn có có nguyên nhân thuộc về công tác kiểm định chất lượngxây dựng như:
    - Còn thiếu nhiều tiêu chuẩn về chất lượng kỹ thuậtcác hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy phục vụ cho công tác kiểmđịnh cũng như các văn bản pháp quy về chế độ kiểm định và cơ quan kiểmđịnh chất lượng hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy.
    - Chưa cóquy chế phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan kiểm định xây dựng và kiểm địnhphòng cháy chữa cháy, cũng như giữa cơ quan, tổ chức kiểm định và cơquan quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng
    - Còn thiếu các cơquan, tổ chức kiểm định có đầy đủ trang thiết bị để kiểm định chấtlượng các hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy. Nhiều công trình vẫnphải dựa vào các chứng chỉ kiểm định của các tổ chức kiểm định nướcngoài
    Để đảm bảo các điều kiện toàn phòng cháy chữa cháy cho các cơsở, công trình, thực hiện Luật phòng cháy chữa cháy và Nghị định35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy “cũng như các quy định củaLuật Xây dựng mới ban hành, chúng tôi đề xuất một số giải pháp đối vớicông tác kiểm định chất lượng hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháyđối với các công trình xây dựng nói chung, đối với nhà cao tầng nóiriêng như sau:
    + Kiểm định chất lượng hệ thống phòng cháy chữa cháyphải gắn liền với công tác quản lý chất lượng xây dựng và quản lý phòngcháy chữa cháy trong xây dựng, cụ thể là công tác thẩm định phê duyệtthiết kế, kiểm tra thi công, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy chữacháy.
    + Có quy chế phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan kiểm định xây dựngvà kiểm định phòng cháy chữa cháy, cũng như giữa cơ quan, tổ chức kiểmđịnh và cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng, quản lý nhànước về phòng cháy chữa cháy.
    + Xây dựng mạng lưới các cơ quan, tổchức kiểm định chất lượng xây dựng, kiểm định phòng cháy chữa cháy hoạtđộng có hiệu quả trên toàn quốc. Đầu tư xây dựng các cơ quan kiểm địnhphòng cháy chữa cháy có đủ trình độ, năng lực kiểm định đối với tất cảcác hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy tiên tiến, hiện đại theo cáctiêu chuẩn quốc tế đang được sử dụng ngày càng nhiều ở Việt Nam
    +Nghiên cứu xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn về chất lượng kỹ thuậtcác hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy phục vụ cho công tác kiểmđịnh cũng như các văn bản pháp quy về chế độ kiểm định và cơ quan kiểmđịnh chất lượng hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy.
    + Đối vớinhà cao tầng nói chung, chung cư cao tầng nói riêng là loại công trìnhđòi hỏi phải có nhiều hệ thống, thiết bị kỹ thuật, trong đó không thểthiếu các hệ thống, thiết bị PCCC để đảm bảo các điều kiện an toàn vềphòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản của nhữngngười sống và làm việc trong công trình.
    + Cần có tiêu chuẩn địnhmức trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy tuỳ theo quy mô, số tầngvà yêu cầu sử dụng, có quy định chặt chẽ về quản lý chất lượng thiếtkế, thi công và kiểm tra, chạy thử, nghiệm thu các hệ thống thiết bịphòng cháy chữa cháy trước khi đưa vào sử dụng, trong đó việc kiểm địnhchất lượng các hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy là yêu cầu bắtbuộc.

    III. Tổ chức thực hiện kiểm định thiết bị phòng cháy chữa cháy

    1.Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ "Quy định chitiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy" đã quy định:
    a) Phương tiện phòng cháy và chữa cháy sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
    + Bảo đảm về các thông số kỹ thuật theo thiết kế phục vụ cho phòng cháy và chữa cháy;
    + Phù hợp với tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam;
    b)Phương tiện chữa cháy sản xuất mới trong nước hoặc nhập khẩu phải đượckiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định của Bộ Côngan.
    c) Phương tiện chữa cháy hoán cải trong nước phải được phép củacơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền và phải đượckiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định của Bộ Côngan.
    d) Bộ Công an quy định định mức, tiêu chuẩn trang bị phương tiệnphòng cháy và chữa cháy cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2Điều 50 của Luật Phòng cháy và chữa cháy (trích điều 39 Nghị định35/2003/NĐ-CP).
    2. Trong Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004của Bộ Công an "Hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP của Chínhphủ" nêu trên đã hướng dẫn việc kiểm định phương tiện, thiết bị PCCCnhư sau:
    a. Nội dung kiểm định:
    + Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
    +Kiểm định các thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
    b. Phương thức kiểm định:
    + Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số sêri và các thông số kỹ thuật của phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
    + Kiểm tra chủng loại, mẫu mã;
    +Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm theo phương pháp lấy mẫu xác suất;đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại, mẫu mã tiến hành kiểm định mẫukhông quá 5% số lượng phương tiện cần kiểm định, nhưng không ít hơn 10mẫu; trường hợp số lượng phương tiện cần kiểm định dưới 10 thì kiểmđịnh toàn bộ;
    + Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định theo mẫu PC20
    + Cấp "Giấy chứng nhận kiểm định" theo mẫu PC21 hoặc dán tem, đóng dấu kiểm định theo mẫu PC 22.
    c. Thủ tục kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
    - Hồ sơ đề nghị kiểm định gồm:
    + Đơn đề nghị kiểm định của chủ phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo mẫu PC 23;
    + Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
    + Chứng nhận chất lượng phương tiện phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
    + Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
    Hồsơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ratiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịutrách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.
    + Chủ phương tiệnchuẩn bị 02 bộ hồ sơ và cung cấp mẫu phương tiện cần kiểm định theo yêucầu của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

    (Nguồn tin: Báo cáo tại Hội thảo "Kiểm định chất lượng nhà chung cư cao tầng”)
  • Câu hỏi Tiêu chuẩn ngành (TCN) có nội dung về PCCC của các đơn vị có liên quan ban hành
  • Trả lời
    TCN 48:1996 - Phòng cháy, chữa cháy - Doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ - Những quy định chung
    Tiêu chuẩn ngành này được ban hành kèm theo Quyết định số302/TM-KHKT ngày 6 tháng 5 năm 1996 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Côngthương), hiện vẫn còn hiệu lực
Tiêu chuẩn NFPA
  • Câu hỏi Văn bản, tài liệu về PCCC
  • Trả lời
    Các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy....
    1. Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC
    2. Hồ sơ thẩm duyệt PCCC
    3. Quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC; Chứng nhận đủ điều kiện về PCCC
    4. Thẩm duyệt hồ sơ PCCC
    5. Luật Phòng cháy và Chữa cháy,được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họpthứ 9 thông qua ngày 29/6/2001; có hiệu lực thi hành từ ngày 04/10/2001
    6. Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số của Luật phòng cháy và chữa cháy;
    7. Thông tư số 04/2004/TT-BCAngày 31/3/2004 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số của Luật phòng cháy và chữa cháy
    8. Chỉ thị số 02/2006/CT-TTg, ngày 23/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc tăng cường chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy và chữa cháy
    9. Nghị định số 123/2005/NĐ-CP ngày 05/10/2005 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy
    10. Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp v/v hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
    11. TCVN 5738:1993 - Hệ thống báo cháy. Yêu cầu kĩ thuật
    12. TCVN 4879:1989 (ISO 6309 : 87) - Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn
    13. TCVN 4878:1989 (ISO 3941 : 77) - Phân loại cháy - Yêu cầu chung
    14. TCVN 3254:1989 - An toàn cháy. Yêu cầu chung
    15. TCVN 3255:1986 - An toàn nổ. Yêu cầu chung
    16. TCVN 5303:1990 - An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa
    17. TCVN 5738:2000 - Soát xét lần 1 hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật
    18. TCVN 5040 : 1990 - Thiết bị Phòng cháy vμ chữa cháy - Kí hiệu hình vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy - Yêu cầu kĩ thuật
    19. TCVN 6103:1996 - Phòng cháy chữa cháy - Thuật ngữ - Khống chế khói
    20. TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế,lắp đặt và sử dụng
    21. TCVN 7336:2003 - Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Yêu cầu thiết kế và lắp đặt
    22. TCVN 7161-1:2002Hệ thống chữa cháy bằng khí. Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 1: Yêu cầu chung
    23. TCVN 7161-9:2002 - Hệ thống chữa cháy bằng khí. Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 9: Chất chữa cháy HFC 227 ea
    24. TCVN 7161-13:2002 - Hệ thống chữa cháy bằng khí. Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 13: Chất chữa cháy IG-100
    25. TCVN 6100:1996 - Phòng cháy chữa cháy. Chất chữa cháy - Cacbon đioxit
    26. TCVN 6101:1996 - Thiết bị chữa cháy. Hệ thống chữa cháy cacbon đioxit. Thiết kế và lắp đặt
    27. TCVN 6102:1996 - Phòng cháy chữa cháy. Chất chữa cháy. Bột
    28. TCVN 7435-1:2004 - Phòng cháy, chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy
      Phần 1: Lựa chọn và bố trí"
    29. TCVN 7435-2:2004 - Phòng cháy, chữa cháy - Bĩnh chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy. Phần 2: Kiểm tra và bảo dưỡng
    30. TCVN 2622:1995 - Phòng cháy,chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế
    31. TCVN 3991:1985 - Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - Thuật ngữ, Định nghĩa
    32. TCVN 6160:1996 - Phòng cháy, chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế
    33. TCVN 6161:1996 - Phòng cháy và chữa cháy - Chợ và trung tâm thương mại - Yêu cầu thiết kế
    34. TCXD 218:1998 - Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung
    35. TCVN 7278 -1: 2003 (ISO 7203 - 1: 1995)-Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đốivới chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chất lỏngcháy không hoà tan được với nước
    36. TCVN 7278 -2: 2003 (ISO 7203 - 2: 1995)- Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuậtđối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở trung bình và cao dùng phun lên bềmặt chất lỏng cháy không hoà tan được với nước
    37. TCVN 7278 -3: 2003 (ISO 7203 - 3: 1995)- Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 3: Yêu cầu kỹ thuậtđối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chấtlỏng cháy hoà tan được với nước
  • Câu hỏi Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Xây dựng có liên quan tới Thiết kế, Thi công hệ thống PCCC
  • Trả lời

    TCXD

    1. TCXD 215:1998 - Phòng cháy chữa cháy Từ vựng - Phát hiện cháy và báo động cháy
    2. TCXD 216:1998 - Phòng cháy chữa cháy Từ vựng – Thiết bị chữa cháy
    3. TCXD 217:1998 - Phòng cháy chữa cháy Từ vựng - Thuật ngữ chuyên dụng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm
    4. TCXD 218:1998 - Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung

    TCVN

    1. TCVN 3991:1985 - Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng. Thuật ngữ - Định nghĩa
    2. TCVN 5303:1990 - An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa
    3. TCVN 3254:1989 - An toàn cháy - Yêu cầu chung
    4. TCVN 3255:1986 - An toàn nổ - Yêu cầu chung
    5. TCVN 4878:1989 - Phân loại cháy
    6. TCVN 4879:1989 - Phòng cháy - Dấu hiệu an toàn
    7. TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
    8. TCVN 6100:1996 - Phòng cháy chữa cháy. Chất chữa cháy - Cacbon đioxit
    9. TCVN 6101:1996 - Thiết bị chữa cháy. Hệ thống chữa cháy cacbon đioxit. Thiết kế và lắp đặt
    10. TCVN 6102:1996 - Phòng cháy chữa cháy. Chất chữa cháy. Bột
    11. TCVN 6160:1996 - Phòng cháy, chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế
    12. TCVN 6161:1996 - Phòng cháy và chữa cháy - Chợ và trung tâm thương mại - Yêu cầu thiết kế
    13. TCVN 5040:1990 - Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Kí hiệu hình vẽ dựng trên sơ đồ phòng cháy - Yêu cầu kĩ thuật
    14. TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế,lắp đặt và sử dụng
    15. TCVN 5738:1993 - Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật
    16. TCVN 6103:1996 - Phòng cháy chữa cháy - Thuật ngữ - Khống chế khói
    17. TCVN 6379:1998 - Thiết bị chữa cháy Trụ nước chữa cháy -Yêu cầu kĩ thuật
    18. TCVN 5738:2001 - Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật
    19. TCVN 7026:2002 - Chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay - Tính năng và cấu tạo
    20. TCVN 7027:2002 - Chữa cháy - Xe đẩy chữa cháy - Tính năng và cấu tạo.
    21. TCVN 7161-1:2002 - Hệ thống chữa cháy bằng khí. Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 1: Yêu cầu chung
    22. TCVN 7278-1:2003- Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuậtđối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chấtlỏng cháy không hoà tan được với nước
    23. TCVN 7278-2:2003- Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuậtđối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở trung bình và cao dùng phun lên bềmặt chất lỏng cháy không hoà tan được với nước
    24. TCVN 7278-3:2003- Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 3: Yêu cầu kỹ thuậtđối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chấtlỏng cháy hoà tan được với nước
    25. TCVN 7336:2003 - Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Yêu cầu thiết kế và lắp đặt
    26. TCVN 7435-1:2004 - Phòng cháy, chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy

    Nguồn: Giá xây dựng

  • Câu hỏi DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ PCCC
  • Trả lời TCVN 1769-1975._ Hồi liệu kim loại đen. Yêu cầu về an toàn phòng nổ khi gia công và luyện lại._ Số trang: 7tr;
    TCVN 2622:1995._ Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế._ Số trang: 60tr;
    TCVN 2693:2007._ Sản phẩm dầu mỏ. Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens._ Số trang: 28tr;
    TCVN 3254:1989._ An toàn cháy. Yêu cầu chung._ Số trang: 21tr;
    TCVN 3255-86._ An toàn nổ. Yêu cầu chung._ Số trang: 4tr;
    TCVN 3890:2009._ Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng._ Số trang: 35tr
    TCVN 3991-85._ Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng. Thuật ngữ và định nghĩa._ Số trang: 6tr;
    TCVN 4007-85._ Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. Phòng và chữa cháy._ Số trang: 300$a
    TCVN 4878:2009._ Phòng cháy và chữa cháy. Phân loại cháy._ Số trang: 5tr
    TCVN 4879:1989._ Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn._ Số trang: 13tr;
    TCVN 5040:1990._ Thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Ký hiệu hình vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy. Yêu cầu kỹ thuật._ Số trang: 14tr.
    TCVN 5279:1990._ An toàn cháy nổ. Bụi cháy. Yêu cầu chung._ Số trang: 20tr;
    TCVN 5303-90._ An toàn cháy. Thuật ngữ và định nghĩa._ Số trang: 13tr;
    TCVN 5684:2003._ An toàn cháy các công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Yêu cầu chung._ Số trang: 19Tr;
    TCVN 5738:2001._ Hệ thống báo cháy tự động. Yêu cầu kỹ thuật._ Số trang: 15Tr;
    TCVN 5739:1993._ Thiết bị chữa cháy. Đầu nối._ Số trang: 17tr;
    TCVN 5740:2009._ Phương tiện phòng cháy chữa cháy. Vòi đẩy chữa cháy. Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su._ Số trang: 9tr
    TCVN 5760:1993._ Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng._ Số trang: 10Tr;
    TCVN 6100:1996._ Phòng cháy chữa cháy. Chất chữa cháy - Cacbon đioxit._ Số trang: 21tr;
    TCVN 6101:1996._ Thiết bị chữa cháy. Hệ thống chữa cháy cacbon đioxit. Thiết kế và lắp đặt._ Số trang: 44tr;
    TCVN 6102:1996._ Phòng cháy chữa cháy. Chất chữa cháy. Bột._ Số trang: 22tr;
    TCVN 6103:1996._ Phòng cháy chữa cháy. Thuật ngữ. Khống chế khói._ Số trang: 6tr;
    TCVN 6160:1996._ Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế._ Số trang: 15Tr;
    TCVN 6161:1996._ Phòng cháy chữa cháy. Chợ và trung tâm thương mại. Yêu cầu thiết kế._ Số trang: 16Tr;
    TCVN 6223:1996._ Cửa hàng khí đốt hoá lỏng. Yêu cầu chung về an toàn._ Số trang: 11Tr;
    TCVN 6259-5:1997._ Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy._ Số trang: 59tr;
    TCVN 6259-5:2003._ Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy._ Số trang: 107tr;
    TCVN 6259-5:2003/SĐ 2:2005._ Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy._ Số trang: 11tr;
    TCVN 6305-1:2007._ Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler._ Số trang: 80tr;
    TCVN 6305-11:2006._ Phòng cháy, chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống._ Số trang: 19tr;
    TCVN 6305-2:2007._ Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ và chuông nước._ Số trang: 31tr;
    TCVN 6305-3:2007._ Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 3: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khô._ Số trang: 31tr;
    TCVN 6305-4:1997._ Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinklơ tự động. Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh._ Số trang: 13tr;
    TCVN 6305-5:2009._ Phòng cháy và chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van tràn._ Số trang: 30tr
    TCVN 6305-7:2006._ Phòng cháy, chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần 7: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR)._ Số trang: 51tr;
    TCVN 6379:1998._ Thiết bị chữa cháy. Trụ nước chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật._ Số trang: 19Tr;
    TCVN 6553-1:1999._ Hệ thống phòng nổ. Phần 1: Phương pháp xác định chỉ số nổ của bụi cháy trong không khí._ Số trang: 10Tr;
    TCVN 6553-2:1999._ Hệ thống phòng nổ. Phần 2: Phương pháp xác định chỉ số nổ của khí cháy trong không khí._ Số trang: 10Tr;
    TCVN 6553-3:1999._ Hệ thống phòng nổ. Phần 3: Phương pháp xác định chỉ số nổ của hỗn hợp nhiên liệu với không khí trừ hỗn hợp bụi với không khí và khí cháy với không khí._ Số trang: 10Tr;
    TCVN 6553-4:1999._ Hệ thống phòng nổ. Phần 4. Phương pháp xác định hiệu quả của hệ thống triệt nổ._ Số trang: 10Tr;
    TCVN 7026:2002._ Chữa cháy. Bình chữa cháy xách tay. Tính năng và cấu tạo._ Số trang: 57Tr;
    TCVN 7027:2002._ Chữa cháy. Xe đẩy chữa cháy. Tính năng và cấu tạo._ Số trang: 34Tr;
    TCVN 7061-5:2002._ Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển vỏ thép cỡ nhỏ. Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy._ Số trang: 2Tr;
    TCVN 7161-1:2009._ Hệ thống chữa cháy bằng khí. Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 1: Yêu cầu chung._ Số trang: 114tr
    TCVN 7161-13:2009._ Hệ thống chữa cháy bằng khí. Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 13: Khí chữa cháy IG-100._ Số trang: 12tr
    TCVN 7161-9:2009._ Hệ thống chữa cháy bằng khí. Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea._ Số trang: 14tr
    TCVN 7194:2002._ Vật liệu cách nhiệt. Phân loại._ Số trang: 5Tr;
    TCVN 7278-1:2003._ Chất chữa cháy. Chất tạo bọt chữa cháy. Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy không hoà tan được với nước._ Số trang: 35tr;
    TCVN 7278-2:2003._ Chất chữa cháy. Chất tạo bọt chữa cháy. Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở trung bình và cao dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy không hoà tan được với nước._ Số trang: 36tr;
    TCVN 7278-3:2003._ Chất chữa cháy. Chất tạo bọt chữa cháy. Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy hoà tan được với nước._ Số trang: 26tr;
    TCVN 7336:2003._ Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Yêu cầu thiết kế và lắp đặt._ Số trang: 33tr;
    TCVN 7435-1:2004._ Phòng cháy, chữa cháy . Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy. Phần 1: Lựa chọn và bố trí._ Số trang: 18tr;
    TCVN 7435-2:2004._ Phòng cháy, chữa cháy . Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy. Phần 2: kiểm tra và bảo dưỡng._ Số trang: 23tr;
    TCVN 7444-16:2007._ Xe lăn. Phần 16. Độ bền chống cháy của các bộ phận được bọc đệm. Yêu cầu và phương pháp thử._ Số trang: 8tr;
    TCVN 7568-1:2006._ Hệ thống báo cháy. Phần 1: Quy định chung và định nghĩa._ Số trang: 24tr;
    TCVN 7884:2008._ Thiết bị đẩy nước chữa cháy tự vận hành bằng khí nén._ Số trang: 11tr
    TCVN 8060:2009._ Phương tiện chữa cháy. Vòi chữa cháy. Vòi hút bằng cao su, chất dẻo và cụm vòi._ Số trang: 22tr
Văn bản chỉ đạo điều hành
Dịch vụ công trực tuyến
Hòm thư góp ý
Hiệp hội PCCC VN
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập673
  • Máy chủ tìm kiếm667
  • Khách viếng thăm6
  • Hôm nay107,573
  • Tháng hiện tại1,285,510
  • Tổng lượt truy cập16,086,439
Tạp Chí PCCC
Tạp chí PCCC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây